Tượng vạn vật của quẻ Khôn ☷
[Thiên thời] : mây đen, mù, sương.
[Địa lý] : điền dã, buổi sáng ban mai ở nông thôn ; bình địa ; phương Tây Nam.
[Nhân vật] : mẹ già ; mẹ kế ; nông phu ; người nông thôn ; người bình thường ; người phụ nữ già ; người bụng to.
[Tính cách] : biển lận ; nhu thuận ; nhu nhược ; nhiéu người ; tiểu nhân.
[Thân thế] : bụng ; lá lách ; thịt, dạ dày.
[Thời gian] : tháng : thìn, tuất, sửu, mùi ; giờ, ngày, tháng, năm : mùi thân ; ngày, tháng : tám, năm, mười (4).
[Tĩnh vật] : vật vuông ; vật mềm ; vải, tơ gấm ; ngũ cổc ; binh khí, rìu ; đồ đất.
[Động vật] : trâu bò ; bốch cầm ; ngựa bướu.
[Nhà cửa] : phương tôy nam ; thôn điếm, léu ngoài đổng ; nhà thấp bé ; đất bậc thang ; nhà kho.
[Nhà ở] : yên ổn, nhiều âm khí ; được vào mùa xuân không yên.
[Ăn uống] : thịt trâu ; món ăn sang và vừa, vị ngọt, vị dân giã, vị ngũ cốc ; món ăn mầm măng ; vật thuộc vể lòng (ruột, tim, gan…).
[Hôn nhân] : lợi vé hỗn nhân ; lợi cho nhầ chịu thuế, nhà nông thôn hoặc nhà quả phụ ; mùa xuân không lợi.
[Sinh đẻ] : dễ đẻ ; mùa xuân khó đẻ ; tổn thất hoặc bất lợi cho mẹ ; ngồi hợp với phương Tây Nam.
[Cầu danh] : có danh ; hợp với phương Tây Nam hoặc hợp với chức thầy giáo, người coi giữ đất, mùa xuân khổng thành.
[Giao địch] : lợi trong giao dịch ; hợp với giao dịch vể đất, về ngũ cóc, Về hàng rẻ tiền, vật nặng, vải vóc ; trong im tĩnh có tiền; mùa xuân không lợi.
[Cấu lợi] : có lợi, hợp với có lợi trong việc đất đai ; lợi về vât nặng, hàng rẻ tiền, trong tỉnh có tiền, mùa xuân không được tiền, trong nhiều tìm được lợi.
[Mưu vượng] : lợi về Cầu mưu , cầu mưu ở bên cạnh láng giếng ; cầu mưu trong tỉnh ; mùa xuân không thuận hoặc cầu mưu ở phụ nữ.
[Xuất hành] : có thể đi ; hợp với phía Tây Nam; hợp với về nông thôn, hợp với đi bộ ; mùa xuân không hợp.
[Mong gặp] : có thế gặp ; lợi về gặp ở thôn quê ; hợp với gặp bạn thân, người âm ; mùa xuân khó gặp.
[Bệnh tật] : bệnh ở bụng ; bệnh tì vj ; ăn uống chậm tiêu ; ăn không tiêu.
[Kiện tụng] : thuận về lý ; được lòng mọi người, kiện tụng đang tàn cuộc.
[Phán mộ] : hợp với hướng Tây Nam ; đất bằng phảng quang đãng. Gần điền dã ; hợp vối mai táng chỗ thấp ; mùa xuân không được táng.
[Chữ tên họ] : chữ tên họ có mang chữ thổ, ngồi hàng là tám, năm, mười (tức con thứ tám, hoặc thứ năm, hoặc thứ mười).
[Chữ sổ] : tám, năm, mười. (có thế tháng tám, tháng năm, tháng mười ; hoặc số 8, 5, 10; hoặc 850, tùy vào viộc mà đoán).
[Phưong đưòng đi] : Tây Nam
[Ngũ vi] : ngọt
[Ngũ săc] : vàng, đen.