Cách tính để biết được số điện thoại đang dùng đại cát hay đại hung
Bằng cách này hay cách kia trong cuộc sống đời thường bạn vẫn mong muốn tìm được chút thanh thản nơi tâm hồn khi và chi khi bạn cảm thấy hài lòng trước quyết định của mình, dù là trọng đại hay mua sắm hằng ngày.Mở hàng bạn đi xem thầy lấy ngày tốt giờ tốt , làm nhà bạn xem ngày động thổ chọn hướng đẹp, người hợp tuổi xông nhà. Chọn số điện thoại cũng vậy bạn cũng cần lựa chọn những con số phù hợp với mình theo quan niệm số học phương đông, số học phương đông dựa trên âm thanh phát ra từ cách đọc mỗi con số hay âm phát ra khi đọc những số đó.
Nếu con số nào đọc mà phát âm theo hướng tiêu cực thì thường không được chào đón lắm ví dụ như: tứ quý 4 là bốn lần tử hay có số 4 đi cùng số 7 thì tạm coi như thất bại rồi tự tử. Tuy nhiên những cách hiểu trên có thể gọi là do người xưa hoặc người nay sang tác còn lại cách hiểu thì lại là quyền của mỗi người.
Cứ như cách tư duy hiểu biết của người viết thì sim điện thoại là để dùng cả đời vì vậy chọn một lần cho cẩn thận . Ngoài yếu tố là sim số đẹp dễ nhớ thì cũng phải cách yếu tố về phong thủy . Nếu bạn là mệnh mộc cần chọn sim phong thủy hợp mệnh mộc hay sim hợp mệnh Mộc. Nếu bạn là mệnh thủy thì chọn sim phong thủy hợp mệnh thủy hay sim hợp mệnh Thủy. Nếu bạn là mệnh hỏa thì chọn sim phong thủy hợp mệnh hỏa hay sim hợp mệnh Hỏa. Nếu bạn là mệnh thổ thì chọn sim phong thủy hợp mệnh Thổ hay sim hợp mệnh Thổ. Nếu bạn là mệnh kim thì chọn sim phong thủy hợp mệnh kim hay sim hợp mệnh Kim.
Mỗi con số sinh ra đều mang ý nghĩa khác nhau. Đã bao giờ bạn để ý đến các con số sim điện thoại của mình có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống của bạn hay chưa? Bài viết dưới đây sẽ mang đến cho các bạn cách nhìn nhận đúng đắn về số sim mình đang dùng hàng ngày.
Phương pháp:
Lấy 4 số cuối của số điện thoại chia cho 80, lấy số dư của phép chia và tra theo liệt kê phía dưới để biết số điện thoại tốt hay xấu.
Ví dụ: Số điện thoại có 4 số cuối là 3201, chia cho 80 dư 1, tra theo số 1. Số cuối 3202, chia cho 80 dư 2, tra theo số 2.
Bảng tra số điện thoại cát tường như ý:
Số – Ý nghĩa: Giải thích (Quẻ)
1 – Đại triển hoành đồ: Đạt được thành công (Cát – tốt)
2 – Nhất thịnh nhì suy: Làm mệt mà không được gì (Hung – xấu)
3 – Mặt trời dâng lên: Vạn sự thuận lợi (Cát)
4 – Tiền đồ mấp mô: Kham khổ dày vò (Hung)
5 – Làm ăn phát đạt: Danh lợi đề huề (Cát)
6 – Vận may trời cho: Đạt được thành công (Cát)
7 – Cát tường êm ấm: Chắc chắn đạt được thành công (Cát)
8 – Phấn đấu lý tưởng: Có ngày thành công (Cát)
9 – Tự làm kiệt lực: Tài lợi vô vọng (Hung)
10 – Nỗ lực vô ích: Phí công không được gì (Hung)
11 – Vững bước xây thành: Chắc chắn được người kính ngưỡng (Cát)
12 – Gầy gò yếu đuối: Khó thành việc lớn (Hung)
13 – Cát vận trời cho: Được người kính ngưỡng (Cát)
14 – Hoặc thắng hoặc bại: Tùy vào nghị lực (Hung)
15 – Thành tựu việc lớn: Chắc chắn hưng thịnh (Cát)
16 – Thành tựu lập nghiệp: Danh lợi đề huề (Cát)
17 – Quý nhân phù trợ: Đạt được thành công (Cát)
18 – Thuận lợi hưng thịnh: Mọi việc thuận buồm xuôi gió (Cát)
19 – Nội ngoại bất hòa: Trở ngại ùn ùn (Hung)
20 – Chịu hết gian khổ: Lo âu sầu não (Hung)
21 – Chuyên chú làm ăn: Thông minh khéo làm (Cát)
22 – Có tài không làm: Việc không như ý (Hung)
23 – Danh vang tứ phương: Sẽ thành đại nghiệp (Cát)
24 – Cần dựa chính mình: Đạt được thành công (Cát)
25 – Thiên thời địa lợi: Đạt được thành công (Cát)
26 – Phong ba bão táp: Vượt mọi chông gai (Hung)
27 – Nửa thịnh nửa suy: Giữ được thành công (Hung ẩn cát)
28 – Gặp suy chuyển cát: Gặp khó khăn chuyển thành tốt đẹp (Cát)
29 – Thẳng bước mây xanh: Tài trí đạt được thành công (Cát)
30 – Cát hung chia nửa: Nửa được nửa mất (Hung)
31 – Danh lợi đề huề: Thành tựu đại nghiệp (Cát)
32 – Con rồng trong ao: Có ngày thành công (Cát)
33 – Tài giỏi cẩn thận: Chắc chắn hưng thịnh (Cát)
34 – Tai nạn không dứt: Khó chờ thành công (Hung)
35 – Trung dung nửa cát: Bo bo giữ mình (Cát)
36 – Sóng gió không ngừng: Ngập trong nghèo túng (Hung)
37 – Gặp hung hóa cát: Mưa thuận gió hòa (Cát)
38 – Danh thì được đến: Khó đạt được lợi (Hung ẩn cát)
39 – Tiền đồ rộng lớn: Chờ đến tương lai (Cát)
40 – Nửa thịnh nửa suy: Chìm nổi vô định (Cát ẩn hung)
41 – Trời cho tài vận: Tiền đồ vô lượng (Cát)
42 – Không chuyên sự nghiệp: Không đạt thành công (Cát ẩn hung)
43 – Nhẫn nhịn chịu đựng: Biến hung thành cát (Cát ẩn hung)
44 – Việc khó như nguyện: Tham công tiếc việc (Hung)
45 – Cây xanh trổ lá: Thành công mãn nguyện (Cát)
46 – Gập ghềnh mấp mô: Trắc trở ùn ùn (Hung)
47 – Quý nhân phù trợ: Đạt được thành công (Cát)
48 – Danh lợi song toàn: Phồn vinh phú quý (Cát)
49 – Gặp cát được cát: Gặp hung thì hung (Hung)
50 – Cát hung đều có: Nửa thắng nửa bại (Cát ẩn hung)
51 – Nửa thịnh nửa suy: Chìm nổi bất ngờ (Cát ẩn hung)
52 – Trời quang mây tạnh: Đạt được thành công (Cát)
53 – Thịnh suy chiếm nửa: Trước cát sau hung (Cát ẩn hung)
54 – Nỗ lực hết mình: Khó được thành công (Hung)
55 – Bề ngoại sáng rọi: Bên trong lại ẩn họa khôn lường (Cát ẩn hung)
56 – Việc không như ý: Khó được thành công (Hung)
57 – Nỗ lực làm việc: Tài vận đến cửa (Cát)
58 – Chìm nổi bấp bênh: Trước hung sau cát (Hung ẩn cát)
59 – Làm việc do dự: Khó đạt thành công (Hung)
60 – Ý tưởng mơ hồ: Khó tìm phương hướng (Hung)
61 – Vân che nửa nguyệt: Phong ba ẩn dấu (Cát ẩn hung)
62 – Ưu phiền nóng nảy: Mọi việc khó làm (Hung)
63 – Vạn vật giáo hóa: Dấu hiệu phồn vinh (Cát)
64 – Thập cửu không thành: Tốn công không được việc (Hung)
65 – Cát vận tự đến: Hưởng trọn danh tiếng (Cát)
66 – Trong ngoài bất hòa: Tổn hại chữ tín (Hung)
67 – Vạn sự như ý: Phú quý tự đến (Cát)
68 – Nắm chắc thời cơ: Đạt được thành công (Cát)
69 – Dao động bấp bênh: Thường gặp khốn khó (Hung)
70 – Kinh doanh thất bại: Khó tránh nghèo khổ (Hung)
71 – Cát hung chiếm nửa: Chỉ có thể dựa vào ý chí (Cát ẩn hung)
72 – Mất rồi lại có: Khó được an bình (Hung)
73 – An lạc tự đến: Cát tường như ý (Cát)
74 – Vô trí vô mưu: Khó được thành công (Hung)
75 – Trong cát có hung: Tiến không bằng giữ (Cát ẩn hung)
76 – Vô số đại hung: Dấu hiệu phá sản (Hung)
77 – Khổ trước sướng sau: Không bị thất bại (Cát ẩn hung)
78 – Nửa được nửa mất: Hoa trong gương trăng trong nước (Cát ẩn hung)
79 – Tiền đồ mờ mịt: Hy vọng ít ỏi (Hung)
80 – Được rồi lại mất: Phí hoài tâm kế (Cát ẩn hung)